TRUNG TÂM ĐẦU TƯ KHAI THÁC THỦY LỢI VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
Thông báo kết quả xét nghiệm chất lượng nước tháng 12/2020

Hiện nay, Trung tâm đang quản lý khai thác 31 công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương, trong đó:

+ 13 công trình có công suất thiết kế lớn hơn 1.000m3/ngày.đêm gồm các công trình: Bạch Đằng (thị xã Tân Uyên); Lạc An, Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên); An Bình, Phước Hòa, Vĩnh Hòa (huyện Phú Giáo); Thanh Tuyền, Thanh An, Định Hiệp, Minh Tân, Minh Thạnh, An Lập, Long Hòa (huyện Dầu Tiếng).

+ 18 công trình có công suất thiết kế nhỏ hơn 1.000m3/ngày.đêm gồm các công trình: Thạnh Hội (thị xã Tân Uyên); Thường Tân, Tân Bình, Hiếu Liêm (gồm công trình ở ấp Cây Dâu và ấp Cây Dừng), Tân Lập (huyện Bắc Tân Uyên); Trừ Văn Thố (huyện Bàu Bàng); Phước Sang, Tân Hiệp, An Linh, An Thái, An Long, Tân Long, Tam Lập (huyện Phú Giáo); Long Tân, Minh Hòa, Định Lộc, Định Thành và 01 công trình là trạm bơm tăng áp đặt tại xã Định An (huyện Dầu Tiếng).

Trong tháng 12 vừa qua Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương đã lấy tổng cộng 252 mẫu nước, bao gồm:

+ 156 mẫu nước của 13 công trình có công suất thiết kế lớn hơn 1.000m3/ngày.đêm, để xét nghiệm 15 chỉ tiêu theo QCVN 01:2009/BYT gồm Colifom; E.Coli; Màu sắc; Mùi vị; Độ đục; Độ pH; Độ cứng (tính theo mgCaCO3/L); Hàm lượng Clorua (Cl-); Hàm lượng Sắt tổng số (Fe); Hàm lượng mangan tổng số (Mn); Hàm lượng nitrat (NO3-); Hàm lượng nitrit (NO2-); Hàm lượng sunphat (SO42-); Chỉ số Pecmanganat (KMnO4); Hàm lượng Clo dư (Cl2).

+ 39 mẫu nước của 13 công trình có công suất thiết kế lớn hơn 1.000m3/ngày.đêm, để xét nghiệm 31 chỉ tiêu, trong đó 15 chỉ tiêu loại A, 16 chỉ tiêu loại B gồm Colifom; E.Coli; Màu sắc; Mùi vị; Độ đục; Độ pH; Độ cứng (tính theo mgCaCO3/L); Hàm lượng Clorua (Cl-); Hàm lượng Sắt tổng số (Fe); Hàm lượng mangan tổng số (Mn); Hàm lượng nitrat (NO3-); Hàm lượng nitrit (NO2-); Hàm lượng sunphat (SO42-); Chỉ số Pecmanganat (KMnO4); Hàm lượng Clo dư (Cl2), Tổng số chất rắn hòa tan (TDS); Hàm lượng nhôm; Hàm lượng Amoni; Hàm lượng Asen tổng số; Hàm lượng Florua; Hàm lượng Hydro sunfua; Hàm lượng chì; Hàm lượng thủy ngân tổng số; Hàm lượng Natri; Phenol va dẫn xuất của phenol; Benzen; Monoclorobenzen; Benzo(a)pyren; Monocloramin; Tổng hoạt độ α; Tổng hoạt độ β.

+ 57 mẫu nước đối với 18 công trình có công suất thiết kế nhỏ hơn 1.000m3/ngày.đêm xét nghiệm 14 chỉ tiêu gồm Colifom; E.Coli; Màu sắc; Mùi vị; Độ đục; Độ pH; Hàm lượng Clo dư (Cl2); Hàm lượng Amoni; Chỉ số Pecmanganat (KMnO4); Hàm lượng Clorua (Cl-); Hàm lượng Sắt tổng số (Fe); Độ cứng (tính theo mgCaCO3/L); Hàm lượng Florua; Hàm lượng Asen tổng số.

Kết quả chất lượng nước của 252 mẫu nước đều đạt theo quy định về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt QCVN 01:2009/BYT và QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế.

(Kèm theo bảng tổng hợp kết quả xét nghiệm chất lượng nước của Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương)
(file 1 , file 2)

Công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng nước được Trung tâm đặt lên hàng đầu như: Trạm cấp nước được trang bị cho một số trang thiết bị đo chỉ tiêu pH và clo dư hàng ngày. Hàng tuần Trung tâm có một Bộ phận chuyên môn thường xuyên kiểm tra, kiểm soát chất lượng nước nhằm theo dõi chất lượng nước, phát hiện kịp thời và điều chỉnh hóa chất xử lý nước để đảm bảo nước sạch đạt theo quy chuẩn của Bộ Y tế.

Trên đây là thông báo chất lượng nước và công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước tháng 12 năm 2020 các công trình cấp nước tập trung nông thôn do Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn quản lý để người dân yên tâm sử dụng nước./.

Tin mới


Thống kê truy cập
  • Đang online: 4
  • Hôm nay: 21
  • Trong tuần: 507
  • Tất cả: 60 205